JOTUN – Sơn phủ chống hà Safeguard Universal ES là loại sơn 2 thành phần gốc vinyl epoxy đóng rắn bằng polyamide. Thiết kế đặc biệt như là lớp kết dính giữa sơn chống rỉ Jotun epoxy và lớp sơn chống hà. Có thể được sử dụng như là lớp sơn kết nối hoặc lớp phủ hoàn thiện. Dùng như là lớp cuối hoàn thiện trong môi trường khí quyển và ngâm nước. Thích hợp dùng làm sơn phủ trên các hệ chống rỉ được phê duyệt cho bề mặt nhôm, thép carbon, thép tráng kẽm và thép không rỉ. Sản phẩm này có thể được thi công ở nhiệt độ bề mặt dưới 0.
Mục đích sử dụng
- Tổng quát: Thích hợp dùng làm lớp sơn liên kết cho các sản phẩm sơn chống hà Jotun.
- Hàng hải: Khu vực ngoài trời, đặc biệt thiết kế cho vỏ ngoài, có thể sử dụng cho cấu trúc thượng tầng, boong và các khu vực ngoài trời khác.
- Công nghiệp: Thích hợp dùng làm lớp liên kết trong 1 hệ sơn hoàn chỉnh phục vụ trong môi trường ăn mòn từ thấp tới rất cao và môi trường ngâm nước. Đề nghị sử dụng cho môi trường biển như khu vực giàn đóng song, hệ thống dẫn dầu và các hệ thống đường nước giải nhiệt, cầu càng và cầu cảng.
Màu sắc
Màu xám, đỏ.
Thông số sản phẩm
Đặc tính | Thử nghiệm/Tiêu chuẩn | Mô tả |
Thể tích chất rắn | ISO 3233 | 62 ± 2 % |
Cấp độ bóng (GU 60 °) | ISO 2813 | bóng vừa (35-70) |
Điểm chớp cháy | ISO 3679 Method 1 | 27 °C |
Tỷ trọng | tính toán | 1.4 kg/l |
VOC-US/Hong Kong | US EPA phương pháp 24 (kiểm nghiệm) | 360 g/l |
VOC-EU | IED (2010/75/EU) (đo đạc) | 362 g/l |
VOC-Trung Quốc | GB/T 23985-2009 (ISO 11890-1) (kiểm nghiệm) | 380 g/l |
Những giá trị trên là những giá trị tiêu biểu cho những sản phẩm được sản xuất bởi nhà máy, nó có thể thay đổi tùy theo màu sắc.
Tất cả thông số được áp dụng cho sơn đã được pha trộn.
Mô tả về độ bóng: Theo định nghĩa của Jotun.
Chiều dày màng sơn mỗi lớp
Dải thông số kỹ thuật tiêu chuẩn đề nghị
- Chiều dày khô: 50 – 200 µm
- Chiều dày ướt: 80 – 325 µm
- Định mức phủ lý thuyết: 12,4 – 3,1 m²/l
Khi dùng làm lớp kết nối có chiều dày 50–70 microns trên bề mặt hệ sơn chống hà hiện hữu, nên pha loãng 5–10 % với Jotun Thinner số 17.
Thời gian khô và đóng rắn
Nhiệt độ bề mặt | -5 °C | 0°C | 5°C | 10°C | 23°C | 40°C |
Khô bề mặt | 24 h | 12 h | 8 h | 5 h | 2 h | 1.5 h |
Khô để đi lên được | 44 h | 30 h | 24 h | 18 h | 6 h | 4 h |
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu | 44 h | 30 h | 24 h | 18 h | 6 h | 4 h |
Khô/đóng rắn để sử dụng | 21 ngày | 14 ngày | 7 ngày | 5 ngày | 3 ngày | 2 ngày |
Khô/đóng rắn để ngâm nước | 21 ngày | 14 ngày | 7 ngày | 5 ngày | 3 ngày | 2 ngày |
- Khô bề mặt: Giai đoạn mà khi chạm nhẹ lên màng sơn sẽ không để lại dấu tay hay cảm thấy bị dính.
- Khô để đi lên được: Giai đoạn khi mà có thể đi lại trên màng sơn mà không để lại vết hằn hay hư hại.
- Khô/đóng rắn để sử dụng: Thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể hoàn toàn tiếp xúc với môi trường sử dụng/trung bình.
- Khô/đóng rắn để ngâm nước: Thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể được ngâm hoàn toàn trong nước biển.
Chịu nhiệt
Nhiệt độ | Liên tục | Tới đỉnh |
Khô khí quyển | 90 °C | 110 °C |
Ngâm, nước biển | 0 °C | 0 °C |
- Thời gian chịu nhiệt tối đa là 1 giờ.
- Nhiệt độ chỉ liên quan tới khả năng bảo vệ, không ảnh hưởng tới thẩm mỹ sản phẩm.
- Đảm bảo rằng tất cả các lớp sơn chịu nhiệt được sử dụng phù hợp với hệ thống sơn.