JOTUN – Sơn phủ Penguard Topcoat là loại sơn 2 thành phần gốc epoxy đóng rắn bằng polyamide. Sản phẩm này có độ bóng hoàn thiện với khả năng cầm bóng trung bình. Dùng như là lớp phủ cuối trong môi trường khí quyển và ngâm nước.
Phê chuẩn & chứng chỉ
- Khi được sử dụng trong 1 hệ đã được phê chuẩn, sản phẩm này có chứng chỉ sau:
- Mức độ loang cháy thấp phù hợp với Chỉ định EU cho Thiết bị Hàng hải. Được phê chuẩn phù hợp với Phần 5 và 2 của Phụ lục 1-IMO 2010 FTP Code, hay Phần 5 và 2 của Phụ lục 1-IMO FTPC khi cần thỏa với Chương 8-IMO 2010 FTP Code.
Màu sắc Theo bảng màu và hệ thống pha sơn công nghiệp tự động (MCI).
Mục đích sử dụng
- Hàng hải: Đề nghị sử dụng cho mạn khô, boong tàu và cấu trúc thượng tầng.
- Công nghiệp: Thích hợp cho nhiều loại kết cấu công nghiệp.
- Những chứng chỉ và phê chuẩn khác có thể được cung cấp khi có yêu cầu.
Thông số sản phẩm
Đặc tính | Thử nghiệm/Tiêu chuẩn | Mô tả |
Thể tích chất rắn | ISO 3233 | 50 ± 2 % |
Cấp độ bóng (GU 60°) | ISO 2813 | bóng (70-85) |
VOC-US/Hong Kong | US EPA phương pháp 24 (kiểm nghiệm) (CARB(SCM)2007, SCAQMD rule 1113, Hong Kong) | 400 g/l |
VOC-EU | IED (2010/75/EU) (lý thuyết) | 434 g/l |
Tỷ trọng | 1.3 kg/l | |
Điểm chớp cháy | ISO 3679 Method 1 | 25 °C |
Những giá trị trên là những giá trị tiêu biểu cho những sản phẩm được sản xuất bởi nhà máy, nó có thể thay đổi tùy theo màu sắc. Tất cả thông số được áp dụng cho sơn đã được pha trộn. Mô tả về độ bóng: Theo định nghĩa của Jotun.
Chiều dày màng sơn mỗi lớp
Chiều dày khô | Chiều dày ướt | Định mức phủ lý thuyết |
40 – 60 μm | 80 – 120 μm | 12.5 – 8.3 m²/l |
Thời gian khô và đóng rắn
Nhiệt độ bề mặt | Khô bề mặt | Khô để đi lên được | Khô để sơn lớp kế, tối thiểu | Khô/đóng rắn để sử dụng |
10 °C | 2.5 h | 14 h | 14 h | 14 ngày |
23 °C | 1.5 h | 6.5 h | 7 h | 7 ngày |
40 °C | 30 phút | 3 h | 3 h | 3 ngày |
Xin tham khảo bảng Hướng dẫn thi công (AG) để biết thông tin về thời gian tối đa để sơn lớp kế của sản phẩm này.
Thời gian khô và đóng rắn được xác định trong điều kiện nhiệt độ được kiểm soát và độ ẩm tương đối dưới 85%, và ở chiều dày khô trung bình của sản phẩm.
Khô bề mặt: giai đoạn khô mà khi nhấn nhẹ lên màng sơn sẽ không để lại dấu tay hay cảm thấy bị dính.
Khô để đi lại được: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể chịu được việc đi lại trên nó mà không để lại vết hằn hay hư hại.
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu: thời gian đề nghị ngắn nhất trước khi có thể thi công sơn lớp kế tiếp.
Khô/đóng rắn để sử dụng: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể hoàn toàn tiếp xúc với môi trường sử dụng/trung bình
Khả năng chịu nhiệt
Nhiệt độ | Khô khí quyển |
Liên tục | Tới 120°C |
Tới đỉnh | 140°C |
Thời gian chịu nhiệt độ tới đỉnh tối đa 1 giờ
Nhiệt độ liệt kê trên chỉ liên quan tới khả năng bảo vệ. Khả năng của màng sơn về mặt thẩm mỹ sẽ bị ảnh hưởng ở nhiệt độ này.